Danh sách Danh_sách_người_đoạt_giải_Nobel_Vật_lý

Thập niên 1900

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1901Wilhelm Conrad Röntgen ĐứcKhám phá ra tia X
[8]
1902Hendrik Lorentz
Pieter Zeeman
Hà LanĐóng góp cho từ học
Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman (tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường)
[9]
1903Henri Becquerel PhápPhát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên[10]
Pierre Curie PhápNghiên cứu về hiện tượng phóng xạ
Maria Skłodowska-Curie Pháp & Ba Lan
1904Huân tước Rayleigh AnhNghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon[11]
1905Philipp Lenard ĐứcNghiên cứu về ống chùm ca-tốt[12]
1906Sir J. J. Thomson AnhNghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí[13]
1907Albert Abraham Michelson Ba Lan
Hoa Kỳ
Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley[14]
1908Gabriel Lippmann LuxembourgTạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann[15]
1909Guglielmo Marconi
Karl Ferdinand Braun
Ý
Đức
Nghiên cứu tiên phong về radio[16]

Thập niên 1910

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1910Johannes Diderik van der Waals Hà LanPhương trình trạng thái của chất khíchất lỏng[17]
1911Wilhelm Wien ĐứcTìm ra định luật bức xạ nhiệt[18]
1912Gustaf Dalén Thụy ĐiểnPhát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển[19]
1913Heike Kamerlingh Onnes Hà LanNghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra hêli lỏng[20]
1914Max von Laue ĐứcPhát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể[21]
1915Sir William Henry Bragg AnhChế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X[22]
Sir William Lawrence Bragg Anh & Úc
1916(Không trao giải)
1917Charles Glover Barkla AnhTìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố[23]
1918Max Planck ĐứcĐề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng[24]
1919Johannes Stark ĐứcTìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường)[25]

Thập niên 1920

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1920Charles Edouard Guillaume PhápTìm ra hợp kim thépniken[26]
1921Albert Einstein ĐứcNghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho Vật lý lý thuyết[27]
1922Niels Bohr Đan MạchNghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn của nguyên tử[28]
1923Robert Millikan Hoa KỳĐo chính xác điện tích điện tử và nghiên cứu về hiệu ứng quang điện[29]
1924Manne Siegbahn Thụy ĐiểnNghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X[30]
1925James Franck
Gustav Ludwig Hertz
ĐứcNghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử[31]
1926Jean Baptiste Perrin PhápNghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân bằng ngưng tụ[32]
1927Arthur Compton Hoa KỳTìm ra hiệu ứng Compton[33]
Charles Thomson Rees Wilson AnhNghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng cao[33]
1928Owen Willans Richardson AnhTìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử[34]
1929Louis de Broglie PhápĐề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử[35]

Thập niên 1930

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1930Sir Chandrasekhara Venkata Raman Ấn ĐộTìm ra hiệu ứng Raman[36]
1931(Không trao giải)
1932Werner Heisenberg ĐứcĐưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô[37]
1933Erwin Schrödinger
Paul Dirac
Áo
Anh
Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử[38]
1934(Không trao giải)
1935Sir James Chadwick AnhTìm ra neutron.[39]
1936Victor Francis Hess ÁoTìm ra tia vũ trụ[40]
Carl David Anderson Hoa KỳTìm ra positron[40]
1937Clinton Davisson Hoa KỳTìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt[41]
George Paget Thomson Anh
1938Enrico Fermi ÝChứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm[42]
1939Ernest Lawrence Hoa KỳPhát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo[43]

Thập niên 1940

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1940(Không trao giải)
1941(Không trao giải)
1942(Không trao giải)
1943Otto Stern ĐứcPhát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton[44]
1944Isidor Isaac Rabi Ba Lan&
Hoa Kỳ
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng[45]
1945Wolfgang Pauli ÁoĐề ra nguyên lý loại trừ Pauli[46]
1946Percy Williams Bridgman Hoa KỳPhát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực Vật lý áp suất cao[47]
1947Sir Edward Victor Appleton AnhNghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton[48]
1948Patrick Blackett AnhPhát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu Vật lý hạt nhânbức xạ vũ trụ[49]
1949Yukawa Hideki Nhật BảnTiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân[50]

Thập niên 1950

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1950Cecil Frank Powell AnhPhát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này[51]
1951Sir John Cockcroft
Ernest Walton
Anh
Ireland
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo[52]
1952Felix Bloch
Edward Mills Purcell
Thụy Sĩ&
Hoa Kỳ
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan[53]
1953Frits Zernike Hà LanPhát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha[54]
1954Max Born ĐứcNghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng[55]
Walther Bothe ĐứcTìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan[56]
1955Willis Lamb Hoa KỳPhát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen[57]
Polykarp Kusch Đức&
Hoa Kỳ
Xác định chính xác mô men từ của điện tử[57]
1956William Shockley Anh&
Hoa Kỳ
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor[58]
John Bardeen Hoa Kỳ
Walter Brattain Hoa Kỳ
1957Dương Chấn Ninh
Lý Chính Đạo
Trung Hoa Dân quốc&
Hoa Kỳ
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản[59]
1958Pavel Alekseyevich Cherenkov Liên XôTìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov[60]
Ilya Mikhailovich Frank Liên Xô
Igor Yevgenyevich Tamm Liên Xô
1959Emilio Gino Segrè Ý & Hoa KỳTìm ra phản proton[61]
Owen Chamberlain Hoa Kỳ

Thập niên 1960

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1960Donald Arthur Glaser Hoa KỳPhát minh ra buồng bọt[62]
1961Robert Hofstadter Hoa KỳTiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon[63]
Rudolf Mössbauer ĐứcNghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gammahiệu ứng Mossbauer[63]
1962Lev Davidovich Landau Liên XôTiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng[64]
1963Eugene Wigner HungaryĐóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản[65]
Maria Goeppert-Mayer
J. Hans D. Jensen
Ba Lan&
Đức
Đức
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp[65]
1964Charles Townes
Nicolay Gennadiyevich Basov
Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
Hoa Kỳ
Liên Xô
Liên Xô
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser[66]
1965Tomonaga Shinichirō
Julian Schwinger
Richard Feynman
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tửVật lý hạt cơ bản[67]
1966Alfred Kastler Hoa Kỳ&
Pháp
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử[68]
1967Hans Bethe Đức&
Hoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao[69]
1968Luis Alvarez Hoa KỳĐóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu[70]
1969Murray Gell-Mann Hoa KỳĐóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng[71]

Thập niên 1970

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1970Hannes Alfvén Thụy ĐiểnĐóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý plasma[72]
Louis Eugène Félix Néel PhápNghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn[72]
1971Gábor Dénes HungaryTìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều[73]
1972John Bardeen
Leon Neil Cooper
John Robert Schrieffer
Hoa KỳNghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS[74]
1973Esaki Leo
Ivar Giaever
Nhật Bản Hoa Kỳ
Na Uy
Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫnsiêu dẫn[75]
Brian David Josephson AnhTiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson[75]
1974Sir Martin Ryle
Antony Hewish
AnhNghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar[76]
1975Aage Niels Bohr
Ben Roy Mottelson
James Rainwater
Đan Mạch
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử[77]
1976Burton Richter
Đinh Triệu Trung
Hoa KỳTìm ra hạt J/Psi[78]
1977Philip Warren Anderson
Sir Neville Francis Mott
John Hasbrouck van Vleck
Hoa Kỳ
Anh
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn[79]
1978Pyotr Leonidovich Kapitsa Liên XôNghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp[80]
Arno Allan Penzias
Robert Woodrow Wilson
Đức &
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB)[80]
1979Sheldon Lee Glashow
Abdus Salam
Steven Weinberg
Hoa Kỳ
Pakistan
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếutương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu[81]

Thập niên 1980

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1980James Cronin
Val Logsdon Fitch
Hoa KỳTìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson[82]
1981Nicolaas Bloembergen
Arthur Leonard Schawlow
Hà Lan
Hoa Kỳ
Phát triển phương pháp phổ kế laser[81]
Kai Siegbahn Thụy ĐiểnPhát triển phổ điện tử độ phân giải cao[81]
1982Kenneth G. Wilson Hoa KỳXây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha[83]
1983Subrahmanyan Chandrasekhar Ấn Độ &
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar[84]
William Alfred Fowler Hoa KỳNghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ[84]
1984Carlo Rubbia
Simon van der Meer
Ý
Hà Lan
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu[85]
1985Klaus von Klitzing ĐứcPhát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử[86]
1986Ernst Ruska ĐứcNghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên[87]
Gerd Binnig
Heinrich Rohrer
Đức
Thụy Sĩ
Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm[87]
1987Johannes Georg Bednorz
Karl Alexander Müller
Đức
Thụy Sĩ
Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm[88]
1988Leon M. Lederman
Melvin Schwartz
Jack Steinberger
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Đức &
Hoa Kỳ
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino[89]
1989Norman F. Ramsey Hoa KỳPhát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử[81]
Hans Georg Dehmelt
Wolfgang Paul
Đức&
Hoa Kỳ
Đức
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường[81]

Thập niên 1990

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
1990Jerome Isaac Friedman
Henry Way Kendall
Richard Ẹ Taylor
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Canada &
Hoa Kỳ
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark[90]
1991Pierre-Gilles de Gennes PhápPhương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏngpolyme[91]
1992Georges Charpak PhápPhát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ[92]
1993Russell Alan Hulse
Joseph Hooton Taylor, Jr.
Hoa KỳPhát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn[93]
1994Bertram Brockhouse CanadaPhát triển phương pháp phổ ký neutron[94]
Clifford Shull Hoa KỳPhát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron[94]
1995Martin Lewis Perl Hoa KỳTìm ra tau lepton[81]
Frederick Reines Hoa KỳThu được neutrino[81]
1996David Lee
Douglas D. Osheroff
Robert Coleman Richardson
Hoa KỳTìm ra tính siêu chảy của helium-3[95]
1997Châu Lệ Văn
Claude Cohen-Tannoudji
William Daniel Phillips
Hoa Kỳ
Pháp
Hoa Kỳ
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser[96]
1998Robert B. Laughlin
Horst Ludwig Störmer
Thôi Kì
Hoa Kỳ
Đức
Trung Quốc &
Hoa Kỳ
Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...)[97]
1999Gerardus 't Hooft
Martinus J.G. Veltman
Hà LanLàm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý[98]

Thập niên 2000

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
2000Zhores Ivanovich Alferov
Herbert Kroemer
Liên Xô &
Belarus
Đức &
Hoa Kỳ
Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao[99]
Jack Kilby Hoa KỳPhát minh ra mạch tích hợp[99]
2001Eric Allin Cornell
Wolfgang Ketterle
Carl Wieman
Hoa Kỳ
Đức
Hoa Kỳ
Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein[100]
2002Raymond Davis Jr.
Koshiba Masatoshi
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ[99]
Riccardo Giacconi Ý &
Hoa Kỳ
Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ[99]
2003Alexei Alexeevich Abrikosov
Vitalij Ginzburg
Anthony James Leggett
Nga
Nga
Anh
Phát triển lý thuyết siêu dẫnsiêu lỏng[101]
2004David Gross
H. David Politzer
Frank Wilczek
Hoa KỳTìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh[99]
2005Roy J. Glauber Hoa KỳĐóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học[102]
John L. Hall
Theodor W. Hänsch
Hoa Kỳ
Đức
Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược[102]
2006John C. Mather
George F. Smoot
Hoa KỳPhát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ[103]
2007Albert Fert
Peter Grünberg
Pháp
Đức
Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng[104]
2008Nambu Yōichirō Mỹ
Nhật Bản
Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử[105]
Kobayashi Makoto
Masukawa Toshihide
Nhật Bản
Nhật Bản
Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đoán sự tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên[105]
2009Cao Côn Anh
Hoa Kỳ
"Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang cho ngành thông tin quang"[106]
Willard S. Boyle
George E. Smith
Mỹ
Mỹ
Phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD[106]

Thập niên 2010

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
2010Andre Geim
Konstantin Novoselov
Nga / Anh / Hà Lan
Nga / Anh
Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về ứng dụng của Graphene vào điện tử[107]
2011Saul Perlmutter
Brian P. Schmidt
Adam Riess
MỹNghiên cứu về siêu tân tinh loại Ia để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc độ gia tăng không ngừng[108]
2012Serge Haroche
David J. Wineland
Pháp
Mỹ
Nghiên cứu về quang học lượng tử[109]
2013François Englert
Peter Higgs
Bỉ
Anh
Khám phá lý thuyết về cơ chế tìm hiểu nguồn gốc khối lượng của các hạt hạ nguyên tử.[110]
2014Akasaki Isamu
Amano Hiroshi
Nakamura Shuji
Nhật
Nhật
Nhật / Mỹ
Cho phát minh ra LED lam hữu hiệu giúp tạo ra những nguồn ánh sáng trắng tiết kiệm năng lượng và đủ sáng.[111]
2015Kajita Takaaki
Arthur B. McDonald
Nhật
Canada
Khám phá neutrino dao động và chứng tỏ chúng có khối lượng[112]
2016David J. Thouless
Duncan Haldane
John M. Kosterlitz
Anh / Mỹ
Anh / Mỹ
Anh / Mỹ
Khám phá về mặt lý thuyết của họ của hiện tượng chuyển pha tô pô và pha tô pô ở vật chất[113]
2017Rainer Weiss
Barry Barish
Kip Thorne
Đức / Mỹ
Mỹ
Mỹ
Cho những đóng góp quyết định của họ đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn[4]
2018Arthur Ashkin
Gérard Mourou
Donna Strickland
Mỹ
Pháp
Canada
Cho những sáng chế đột phá trong lĩnh vực vật lý laser[114]
2019James Peebles Canada / Mỹ"Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý"[115]
Michel Mayor
Didier Queloz
Thụy Sĩ
Anh
Phát hiện hành tinh 51 Pegasi b ngoài Hệ Mặt Trời có quỹ đạo quay quanh một ngôi sao cùng loại với Mặt Trời[115]

Thập niên 2020

Năm Hình Tên Quốc gia Công trình nhận giải Chú thích
2020Roger Penrose Anh"cho chứng minh sự hình thành của lỗ đen là một hệ quả tất yếu của thuyết tương đối tổng quát"[116]
Reinhard Genzel
Andrea Ghez
Đức
Hoa Kỳ
"cho khám phá một vật thể nén đặc siêu khối lượng ở trung tâm của thiên hà chúng ta"[116]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_người_đoạt_giải_Nobel_Vật_lý http://www.nobelprizes.com/nobel/physics/ http://nobelprize.org/alfred_nobel/ http://nobelprize.org/award_ceremonies/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/lists/women.htm... http://nobelprize.org/nobel_prizes/nobelprize_fact... http://nobelprize.org/nobel_prizes/physical/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureat... http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureat... http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureat...